Đại học quốc lập Gia Nghĩa (NCYU) thành lập vào năm 2000 tại Gia Nghĩa, Dân Hùng. NCYU là một trong số ít các trường đại học toàn diện ở phía tây nam Đài Loan, bao gồm nhiều lĩnh vực như Khoa học Đời sống, Nông nghiệp, Quản lý, Khoa học và Kỹ thuật, Nhân văn và Nghệ thuật, và Giáo dục.
Giới thiệu chung
- Tên tiếng Anh: National Chiayi University (NCYU)
- Tên tiếng Việt: Đại học quốc lập Gia Nghĩa
- Tên tiếng Hoa: 國立嘉義大學
- Website: https://www.ncyu.edu.tw
Quá trình hình thành và phát triển
Đại học quốc lập Gia Nghĩa được thành lập vào tháng 2 năm 2000 bằng cách sáp nhập hai trường cao đẳng tại Gia Nghĩa là Học viện Công nghệ Quốc gia Gia Nghĩa (NCIT) và Đại học Sư phạm Quốc gia Gia Nghĩa (NCTC). Trong đó:
- Học viện Công nghệ Quốc gia Gia Nghĩa được thành lập lần đầu tiên vào tháng 4 năm 1919 với tên Trường Công Nông Lâm nghiệp Gia Nghĩa. Vào tháng 7 năm 1981, trường trở thành một trường cao đẳng quốc gia do Bộ Giáo dục tài trợ trực tiếp. Vào tháng 7 năm 1997, trường được nâng cấp trở lại thành trường đại học và trở thành Học viện Công nghệ Quốc gia Gia Nghĩa. Trong lịch sử 90 năm, Trường đã đào tạo các chuyên gia trong các lĩnh vực khác nhau.
- Trường Cao đẳng Sư phạm Quốc gia Gia Nghĩa được thành lập lần đầu tiên vào năm 1957 với tên gọi là Trường Sư phạm Gia Nghĩa Đài Loan. Vào tháng 8 năm 1996, Trường được nâng cấp thành trường cao đẳng năm năm và đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Nghĩa Đài Loan. Vào tháng 7 năm 1991, Trường trở thành trường cao đẳng quốc gia và được đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm Quốc gia Gia Nghĩa.
Bằng cách sáp nhập hai trường đại học này, NCYU là một trong số ít các trường đại học toàn diện ở phía tây nam Đài Loan, bao gồm nhiều lĩnh vực, bao gồm Khoa học Đời sống, Nông nghiệp, Quản lý, Khoa học và Kỹ thuật, Nhân văn và Nghệ thuật, và Giáo dục.
Vị trí địa lý
Đại học quốc lập Gia Nghĩa tọa lạc tại Số 300, Đường Syuefu, quận Đông, Gia Nghĩa, Đài Loan. Không ồn ào như các thành phố khác của Đài Loan, Gia Nghĩa mang đến một môi trường sống êm đềm với nhịp sống nhẹ nhàng. Ngoài ta, sinh viên tại NCYU dễ dàng di chuyển tới các khu vực lân cận nhờ giao thông thuận tiện, đường xá hiện đại.
Bên cạnh đó, sinh sống và học tập tại trường sẽ giúp các sinh viên có cơ hội tham quan và khám phá nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng của thành phố như Làng Hinoki, Cố cung Nam Viên, Công viên Gia Nghĩa, Khu trưng bày đường ray núi Alishan, Gia Nghĩa, Bảo tàng Đồ gốm Koji, Bảo tàng Prison…
Cơ sở vật chất
Trường bao gồm bốn cơ sở và một khu rừng thực tế, với tổng diện tích đất là 285,32 ha. Bốn cơ sở bao gồm Cơ sở Lantan, Cơ sở Minsyong, Cơ sở Sinmin và Cơ sở Linsen.
- Cơ sở Lantan, trụ sở hành chính nằm trong khu danh lam thắng cảnh nổi tiếng giữa Hồ chứa nước Lantan và Hồ chứa Renyitan. Cơ sở này bao gồm các trường Cao đẳng Nông nghiệp, Cao đẳng Khoa học và Kỹ thuật và Cao đẳng Khoa học Đời sống.
- Cơ sở Minsyong, tọa lạc tại thị trấn Minsyong, bao gồm Trường Cao đẳng Sư phạm và Trường Cao đẳng Nhân văn và Nghệ thuật.
- Cơ sở Sinmin, nằm ở trung tâm thành phố Gia Nghĩa bao gồm trường Cao đẳng Quản lý.
- Một loạt các chương trình học tập mở rộng và suốt đời được cung cấp trong khuôn viên Linsen để cung cấp dịch vụ giáo dục cho cộng đồng địa phương.
- Khu rừng thực tế cung cấp cho sinh viên các ngành nghề liên quan đến kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này.
Nhìn chung, bốn cơ sở và rừng thực tế có những đặc điểm độc đáo riêng trong khi chúng bổ sung cho nhau một cách phù hợp.
Thư viện: Hiện tại, Đại học quốc lập Gia Nghĩa bao gồm 3 thư viện lớn gồm thư viện Lantan với diện tích sàn là 24.926m2, 1.000 ghế ngồi và hơn 1 triệu cuốn sách, 1 trung tâm máy tính rộng 3.455m2. Thư viện Mi-hsiung rộng 8.948,78m2, với 500 ghế ngồi. Thư viện Sinmin rộng 1.071m2 với 136 ghế ngồi.
Ký túc xá: NCYU cung cấp chỗ ở cho khoảng 4.170 sinh viên tại các cơ sở Lantan, Linsen, Minsyong, Sinmin và Jin-de. Sinh viên mới, sinh viên đại lục, sinh viên nước ngoài, sinh viên Trung Quốc ở nước ngoài và các hộ gia đình có thu nhập trung bình hoặc thấp có thể được ưu tiên. Ký túc xá không chỉ có điều hòa và internet mà còn có nhà hàng, hội trường xã hội, không gian sống xanh mát…
Ưu điểm và thành tựu trong giáo dục
NCYU là một trong những trường đại học lâu đời nhất và lớn nhất tại phần phía nam của Đài Loan. Mục tiêu cuối cùng của Trường là đạt được sự thật, lòng tốt và vẻ đẹp thông qua sự xuất sắc trong nghiên cứu, đào tạo chuyên nghiệp, dịch vụ văn hóa và xã hội.
Trường liên kết và hợp tác với nhiều trường học tại nhiều quốc gia khác nhau như Mỹ, Việt Nam, Trung Quốc, Philippines, New England, Thái Lan…
Theo UniRank, NCYU có xếp hạng thứ 38 tại quốc gia và thứ 2579 trên thế giới.
Kỳ nhập học: 1 năm có 2 học kỳ, mỗi kỳ 18 tuần và có 2 kì nghỉ
- Kỳ mùa thu: bắt đầu vào giữa tháng 9, kết thúc vào tháng 1.
- Kỳ mùa xuân: bắt đầu vào tháng 2, kết thúc vào tháng 7.
- Kỳ nghỉ đông 1 tháng, kỳ nghỉ hè 2 tháng.
Chuyên ngành đào tạo
Trường hiện có bảy trường bao gồm Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Nhân văn, Cao đẳng Quản lý, Cao đẳng Nông nghiệp, Cao đẳng Khoa học và Kỹ thuật, Cao đẳng Khoa học Đời sống và Cao đẳng Thú y, 39 chương trình đại học (40 khoa), 12 chương trình đại học tại chức (1 chương trình, 39 chương trình thạc sĩ (42 lớp), 14 chương trình thạc sĩ tại chức và 7 chương trình tiến sĩ (1 chương trình) trong 107 học kỳ.
Cơ sở | Khoa đào tạo | Học phí/ kỳ (Đài tệ) |
|
---|---|---|---|
Hệ đại học | Hệ cử nhân | ||
Cao đẳng Sư phạm | Khoa Giáo dục Thể chất, Sức khỏe & Giải trí | 53,730 | 47,407 |
Giáo dục Mầm non | 53,730 | 47,407 | |
Thiết kế và quản lý E-Learning | 53,730 | 47,407 | |
Trường cao đẳng nhân văn | Khoa văn học trung quốc | 55,458 | 47,407 |
Khoa ngoại ngữ | 55,458 | 47,407 | |
Khoa Lịch sử ứng dụng | 55,458 | 47,407 | |
Khoa âm nhạc | 55,458 | 47,407 | |
Khoa nghệ thuật thị giác | 55,458 | 47,407 | |
Cao đẳng quản lý | Quản trị kinh doanh | 55,458 | 48,128 |
Tài chính ngân hàng | 55,458 | 48,128 | |
Khoa kinh tế ứng dụng | 55,458 | 48,128 | |
Quản lý kinh doanh sinh học | 55,458 | 48,128 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 55,458 | 48,128 | |
Marketing và Logistics | 55,458 | 48,128 | |
Quản lý Giải trí, Du lịch và Khách sạn | 55,458 | 48,128 | |
Cao đẳng Nông nghiệp | Khoa nông học | 58,914 | 54,991 |
Khoa Khoa học Làm vườn | 58,914 | 54,991 | |
Lâm nghiệp | 58,914 | 54,991 | |
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Nội thất Lâm sản | 58,914 | 54,991 | |
Khoa Khoa học động vật | 58,914 | 54,991 | |
Khoa Khoa học sinh học | 58,914 | 54,991 | |
Khoa y học thực vật | 58,914 | 54,991 | |
Kiến trúc cảnh quan | 58,914 | 54,991 | |
Đại học Khoa học và Kỹ thuật | Khoa điện di | 60,642 | 55,463 |
Khoa Hóa ứng dụng | 60,642 | 55,463 | |
Toán ứng dụng | 60,642 | 55,463 | |
Khoa Kỹ thuật Sinh học | 60,642 | 55,463 | |
Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Tài nguyên Nước | 60,642 | 55,463 | |
Khoa Khoa học Máy tính và Kỹ thuật Thông tin | 60,642 | 55,463 | |
Khoa Kỹ thuật Điện | 60,642 | 55,463 | |
Khoa Cơ khí và Năng lượng | 60,642 | 55,463 | |
Đại học Khoa học đời sống | Khoa khoa học thực phẩm | 60,642 | 54,991 |
Khoa sinh học thủy sinh | 60,642 | 54,991 | |
Khoa tài nguyên sinh vật | 60,642 | 54,991 | |
Khoa Khoa học và Công nghệ Sinh hóa | 60,642 | 54,991 | |
Khoa Vi sinh, Miễn dịch học và Dược sinh học | 60,642 | 54,991 | |
Cao đẳng thú y | Khoa Thú y | 60,642 | 54,991 |
Bệnh học lâm sàng thú y | 60,642 | 54,991 | |
Huyết học lâm sàng thú y | 60,642 | 54,991 | |
Sinh hóa lâm sàng thú y | 60,642 | 54,991 |
Chi phí kí túc xá
Khuôn viên | Ký túc xá | Chi phí/ kỳ (NTD) |
---|---|---|
Khuôn viên Lantan | Ký túc xá nam 1 mới (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 9650 |
Ký túc xá nam 1 (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 9900 | |
Ký túc xá nữ 1 (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 9900 | |
Ký túc xá nữ 2 (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 10200 | |
Ký túc xá nữ 2 (Dành cho sinh viên đại học) | 8500 | |
Ký túc xá nữ 3 | 8000 | |
Ký túc xá nam 5 | 6500 | |
Ký túc xá nam 6 | 6500 | |
Khuôn viên Linsen | Ký túc xá nam | 6500 |
Ký túc xá nam (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 8600 | |
Ký túc xá nữ | 6500 | |
Ký túc xá nữ (Dành cho sinh viên tốt nghiệp) | 8600 | |
Khuôn viên Mingshoug | Ký túc xá nam | 6000 |
Ký túc xá nữ | 6000 | |
Khuôn viên ca hát | Ký túc xá nam | 8500 |
Ký túc xá nữ | 8500 | |
Khuôn viên hội trường Jin-de | Phòng đơn | 14200 |
Phòng đôi | 12200 | |
Phòng ba | 12000 | |
Phòng bốn người | 10200 |
Chú ý:
- Sinh viên đóng tiền đặt cọc ký túc: 1500 đài tệ/ người.
- Phí ký túc xá không áp dụng cho kỳ nghỉ mùa đông và mùa hè.
Các chi phí khác:
- Kiểm tra sức khỏe: 650 – 700NT$
- Bảo hiểm: 190 – 250NT$/ kỳ
- Sách: 500 – 2,000NT$/ kỳ
- Phí sử dụng phòng thí nghiệm và Internet: 350NT$
- Ăn uống: 5,000 – 10,000NT$/ tháng.
Học bổng
Đối tượng áp dụng: Sinh viên quốc tế
- Loại 1: Số tiền: 8000 NTD/ tháng + Giảm học phí + Giảm phụ phí
- Loại 2: Học bổng đại học Gia Nghĩa bao gồm miễn học phí, phụ phí, phí tín chỉ và học bổng hàng tháng (NT$6000). Học bổng được trao tùy thuộc vào kết quả học tập (tính theo GPA hệ số 4)+ chứng chỉ năng lực ngoại ngữ (Tiếng anh hoặc Tiếng hoa)