Xin chào các bạn, bài viết này mình sẽ đề cập đến chi phí du học Đài Loan ở các bậc Đai Học trở lên. Và trong bài viết này mình không đề cập đến chi phí học ngôn ngữ, xin visa hay phí máy bay do phần chi phí này phụ thuộc vào khả năng học tập thực tế của từng bạn và yêu cầu của từng đơn vị bạn đăng ký..
Ngoài ra các chi phí ở đây ở mức tham khảo và sẽ thay đổi theo từng trường cũng như từng khu vực. Để nắm được chính xác nhất bạn cần liên hệ với trường mà bạn muốn theo học và các bạn sinh viên Việt Nam đang sinh sống tại đó nhé.
1. Học phí
Học phí trung bình tại Đài Loan cho các bậc học giao động: 50.000-60.000 NTD / 1 kì. Và sẽ tăng thêm nếu bạn học 1 số ngành yêu cầu thực hành tại Lab nhiều như ngành Y, Dược.
Ví dụ
Học phí Đại học quốc gia Đài Loan NTU cho sinh viên quốc tế bậc đại học
Khoa | Full Tuition | Basic Tuition | ||
---|---|---|---|---|
NTD | USD | NTD | USD | |
Liberal Arts, Social Sciences, Law | 51,280 | 1,709 | 25,080 | 836 |
Science, Bio-resources & Agriculture, Life Science | 57,780 | 1,926 | 29,040 | 968 |
Engineering, Electrical Engineering & Computer Science, Graduate School of Advanced Technology |
60,720 | 2,024 | 29,380 | 979 |
Medicine1, Public Health2 | 62,360 | 2,079 | 31,000 | 1,033 |
Graduate Institute of Clinical Dentistry | 72,460 | 2,415 | 35,900 | 1,197 |
Master/PhD in Global Health | 150,000 | 5,000 | 31,180 | 1,039 |
Management3 | 51,580 | 1,719 | 25,440 | 848 |
International College | 150,000 | 5,000 | 30,000 | 1,000 |
2. Sinh hoạt phí
2.1. Chỗ ở
Phần chỗ ở sẽ phụ thuộc và việc bạn có học hổng hay tự đóng.
Vì 1 số trường cấp học bổng có thể bao gồm chi phí ở nhưng sẽ chỉ chi trả nếu bạn ở kí túc xá – như trường NCKU thời mình học là thế – hiện thì bỏ rồi – thay bằng cấp học bổng chi phí ở độc lập.
Do đó bạn thấy lựa chọn nào phù hợp thì chọn thôi.
a. Kí túc xá
Chi phí cơ bản: 10.000 – 15.000 NTD / Kì
Tham khảo chi phí kí túc xá trường Đại học quốc gia Đài Loan NTU
Prince House: NTD 30,600–46,800 (USD 1,020–1,560)
Guo Qing Dorm: NTD 11,900–18,000 (USD 397–600)
General Dorms: NTD 7,900–14,440 (USD 263–481)
b. Thuê nhà
Chi phí thuê nhà sẽ phụ thuộc theo khu vực bạn sinh sống.
Ở Đài Bắc là sẽ đắt nhất có thể lên tới 10.000 NTD / người trong khi ở Đài Nam có thể chỉ 3.000 NTD / người.
Thông thường các bạn sẽ thuê một căn hộ sau đó chia nhau ở để giảm thiểu chi phí.
Chú ý là thuê nhà thì tìm nhà cho phép nấu ăn nhé không lớ ngớ gặp chủ không cho thì phiền lắm.
c. Chương trình host family
Ngoải ra ở Đài Loan cũng có chương trình ở cùng người bản địa giống Host-family giống như các quốc gia tiên tiến khác.
Bạn cần đăng ký tại đây để tham gia.
Tuy nhiên chương trình này phù hợp với các bạn học hệ ngôn ngữ ngắn hạn hơn.
2.2. Ăn uống
So với mức thu nhập trung bình của Đài Loan thì chi phí ăn uống bình dân khá là ổn.
Giá cả ở phía Bắc sẽ cao hơn ở phía Nam.
- 1 phần cơm: 50-100 NTD
- 1 ổ bánh mỳ: 40-60 NTD
- Trà sữa: 30-100 NTD tùy topping
- Nước trái cây 20-50 NTD theo mùa
Thực tế trong thời gian mình ở đấy thì nếu bạn biết nấu ăn thì sẽ rẻ nhất. Vì như các nước Đông Á khác, tại Đài Loan có rất nhiều chợ dân sinh giá cũng khá tốt. Ngoài ra siêu thị về cuối ngày cũng rất hay giảm giá cho các bạn săn đồ sale.
Do đó nếu khéo vun vén bạn sẽ chỉ mất khoảng 3000-5000 NTD / tháng riêng mục ăn uống.
2.3. Đi lại
Ở các thành phố lớn như Đài Bắc hay Cao Hùng có hệ thống MRT hiện đại, bạn có thể đăng ký và được giảm giá với thẻ sinh viên.
Ngoài ra, còn có hệ thống xe đạp cho thuê khá thuận lợi.
Mình trước học ở Đài Nam, trước khi sang mình có đổi bằng lái xe máy sang bằng quốc tế để sử dụng tại Đài Loan, và mình đã mua xe máy cũ để tiện đi lại. Chi phí xe cũ cũng khá rẻ, 1 chiếc scooter đi được cơ bản khoảng 5000 NTD còn xịn hơn thì tùy ví tiền của bạn.
Khoản này đầu tư không lo lỗ vì về nước lại bán lại cho các bạn mới sang khác.
Còn các ngày lễ tết bạn đi chơi thì cứ mua vé tàu có cả chậm cả nhanh rất sạch sẽ.
Còn rẻ hơn thì đi hệ thống xe khách của như Ubus.
Tất cả các hệ thống đặt vé bạn đều mua qua các cửa hàng tiện lợi như 7/11 hay Family Mart.
- Tàu siêu tốc HSR: thông tin chi tiết tại đây
- Tàu thường: thông tin chi tiết tại đây
- Hệ thống xe khách Ubus và Ho-Hsin: thông tin chi tiết tại đây
2.4. Bảo hiểm
Khoản này là bắt buộc phải mua chi phí khoảng 4500 NTD / 1 năm.
Hiệu lực của bảo hiểm tính từ khi bạn được cấp thẻ nên trước khi có thẻ này đi lại vui chơi cẩn thận, đừng để bị thương phải nhập viện nhé.
2.5. Viễn thông
Hồi mình học thì mình chỉ mua sim và không có internet nên chi phí khoảng 300 NTD/ Tháng đi kèm gói 1.2 GB.
Nhưng giờ không có internet thì bí bách lắm nên xác định hay đi ra ngoài gói ngon ngon cũng mất tầm 1.000 NTD.
Nếu bạn ở mấy thành phố lớn như Đài Bắc thì sẽ không lo lắm vì hệ thống wifi miễn phí được phủ sóng khá nhiều.
Tham khảo bảng giá của nhà mạng Taiwan Mobile.
2.6. Khác
Một số chi phí khác sẽ phát sinh khi bạn học tại Đài Loan
Phí ARC: 1.000 NTD / 1 năm
Phí điện nước gas: tính theo giá nhà nước
Phí xăng xe
Phí vui chơi giải trí
3. Kết luận
Sau đại dịch Covid vừa qua, số lượng du học sinh đến Đài Loan cũng đã giảm đáng kể bên cạnh những yếu tố chính trị với Đại Lục.
Tuy nhiên đối với cá nhân mình, Đài Loan thật sự là một quốc gia tuyệt vời cho bạn có 1 trải nghiệm học tập nghiêm túc và ở mức cao của thế giới.
Việc lựa chọn Đài Loan để du học chắc chắn là một trong những quyết định chính xác nhất trong cuộc đời của mình.
Bạn hãy so sánh cùng với trình độ giáo dục đó nếu bạn lựa chọn 1 người nói tiếng Anh thì chi phí du học sẽ cao hơn rất rất nhiều bên cạnh khó khăn về mặt xin visa và hòa nhập về văn hóa.
Không chỉ vậy nếu bạn có một bộ hồ sơ học tập tốt việc bạn kiếm được học bổng lên tới 100% và hơn thế nữa là việc không hề khó khăn.
Hi vọng với bài viết này bạn có thêm 1 góc nhìn cho kế hoạch của mình.
Bài viết có tham khảo số liệu tổng hợp từ trang web Numbeo.
Bảng tỉ giá tham khảo: